NGUYÊN ÂM- PHỤ ÂM- PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES, -ED

Thứ sáu - 17/06/2022 10:31
Nguyên âm, phụ âm, phát âm đuôi -s, -es, -ed
Nguyên âm, phụ âm, phát âm đuôi -s, -es, -ed
1. Nguyên âm
       Nguyên âm đơn: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/
       Nguyên âm đôi: /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/
2. Phụ âm
       Phụ âm hữu thanh:  /b/, /d/, /g/, /ð/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
       Phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/.
       Phụ âm khác: /m/, /l/, /n/, /ŋ/, /r/, /w/, /j/, /h/.
3. Chữ cái và âm thanh
       - Một chữ cái có thể được phát âm khác nhau
E.g:
sun fur status true user
/ʌ/ /ɜ:/ /ə/ /u:/ /ju:/
E.g:
child school machine
/aɪld/ /skuːl/ /məˈʃiːn/
       - Một số chữ cái không phát âm lên ( Âm câm)
know debt kite dumb
4. Quy tắc phát âm đuôi s, es, ed
a. Phát âm đuôi -ed
       - Phát âm là /ɪd/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/

E.g:
wanted needed
/wɒntɪd/ /niːdɪd/
       - Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
E.g:  
stopped looked surfed decreased washed watched
/stɒpt/ /lʊkt/ /sɜːft/ /dɪˈkriːst/ /wɒʃt/ /wɒtʃt/
       - Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm
E.g:
robbed hugged loved changed stayed
/rɒbd/ /hʌɡd/ /lʌvd/ /tʃeɪndʒd/ /steɪd/

Chú ý: 
       Một số tính từ trong tiếng anh kết thúc là đuôi -ed có cách phát âm đặc biệt 
aged blessed crooked dogged learned
/eɪdʒid/ /ˈblesɪd/ /ˈkrʊkɪd/ /ˈdɒɡɪd/ /ˈlɜːnɪd/
già may mắn cong gan lì uyên bác
naked wicked ragged wretched  
/ˈneɪkɪd/ /ˈwɪkɪd/ /ˈræɡɪd/ /ˈretʃɪd/  
trơ trụi đồi bại rách rưới tồi tệ  

b. Phát âm đuôi -s, es
       - es phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
kisses fizzes wishes massages catches damages
/kɪsiz/ /fɪziz/ /wɪʃiz/ /məˈsɑːʒiz/ /kætʃiz/ /ˈdæmɪdʒiz/
       - s phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
skips meets kicks roofs deaths
/skɪps/ /miːts/ /kɪks/ /ruːf/ /deθs/
       - s phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm
E.g:
pubs birds flags rooms means
/pʌbz/ /bɜːdz/ /flæɡz/ /ruːmz/ /miːnz/
Chú ý:
       Khi làm bài tập phát âm đuôi s, es hoặc ed xem kỹ càng âm cuối của từ đó. Nếu chỉ căn cứ vào chữ cái, học sinh sẽ rất dễ mắc sai lầm
E.g:
increase raise   cough weigh   horse rose
/ɪnˈkriːs/ /reɪz/   /kɒf/ /weɪ/   /hɔːs/ /rəʊz/
increased raised   coughed weighed   horses roses
/ɪnˈkriːst/ /reɪzd/   /kɒft/ /weɪd/   / /hɔːsiz/ /rəʊziz/
Trên đây là kiến thức khái quát về nguyên âm, phụ âm, và phát âm đuôi -s, -es, -ed. 
Để luyện tập hãy bấm vào
link sau đây. 
Chúc các em học tốt!

Tổng số điểm của bài viết là: 20 trong 4 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 4 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập158
  • Hôm nay2,486
  • Tháng hiện tại70,265
  • Tổng lượt truy cập11,027,839
ĐĂNG NHẬP
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Mã bảo mật
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây